1. Thông tin khái quát về Ceftriaxone
Ceftriaxone thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế thứ 3, được sử dụng theo đường tiêm, truyền. Loại thuốc này có khả năng ngăn chặn quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, hỗ trợ điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi nhiều loại vi khuẩn mẫn cảm Ceftriaxone.
Các dạng bào chế và hàm lượng phổ biến của Ceftriaxone là:
- Dạng bột vô khuẩn sử dụng để pha tiêm: Hàm lượng 250mg, 500mg, 1g, 2g hoặc 10g.
- Dạng tiêm, truyền tĩnh mạch: Hàm lượng 1g hoặc 2g.
2. Công dụng của Ceftriaxone
Tác dụng chính của kháng sinh Ceftriaxone là ức chế hoạt động tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Theo đó, loại thuốc này đặc biệt hiệu quả trong trợ giúp điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các nhân vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxone.
Ngoài ra, Ceftriaxone còn giúp dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn trong khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật can thiệp nội soi.
3. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng Ceftriaxone
3.1. Chỉ định
Thuốc kháng sinh Ceftriaxone có thể được chỉ định trong một số trường hợp như:
- Điều trị bệnh lý nhiễm khuẩn nặng do sự tấn công của một số loại vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxone như nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,…
- Hỗ trợ điều trị bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục như giang mai, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn cho bệnh nhân cần thực hiện phẫu thuật, can thiệp nội soi.
- Điều trị tình trạng sốt kèm theo dấu hiệu giảm bạch cầu trung tính (điều trị theo kinh nghiệm).
3.2. Chống chỉ định
Đối tượng chống chỉ định, không nên dùng kháng sinh Ceftriaxone bao gồm:
- Người mẫn cảm hoặc dị ứng với Cephalosporin.
- Người từng xuất hiện phản ứng phản vệ với Penicillin.
- Trẻ nhỏ chưa đủ 30 tháng tuổi.
- Không kết hợp cùng lúc với chế phẩm chứa Calci cho trẻ nhỏ.
4. Liều dùng và cách dùng Ceftriaxone
4.1. Liều dùng
4.1.1. Liều dùng tham khảo cho người lớn, trẻ trên 40kg
- Dùng theo đường tiêm: Liều lượng vào khoảng 1g đến 2g/ngày, tiêm 1 hoặc 2 lần/ngày. Trong trường hợp có thể tăng liều nhưng không quá 4g/ngày.
- Dùng trong trường hợp dự phòng phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tiến hành tiêm chậm vào tĩnh mạch theo liều lượng 1g trước khi bệnh nhân được làm phẫu thuật khoảng 30 đến 120 phút.
4.1.2. Liều dùng tham khảo cho trẻ nhỏ
Liều lượng sử dụng Ceftriaxone cho trẻ nhỏ trung bình vào khoảng 20 – 50mg/kg/lần/ngày, tiêm 1 hoặc 2 lần/ngày. Trường hợp cần thiết, liều lượng có thể điều chỉnh tăng nhưng không lớn hơn 2g/ngày.
4.1.3. Liều dùng tham khảo cho trẻ sơ sinh
Liều lượng trung bình vào khoảng 50mg/kg/ngày. Với trẻ bị viêm màng não, liều dùng khởi đầu tương đương 100mg/kg (không lớn hơn 4g). Trong khoảng 7 đến 14 ngày sau đó, cần duy trì dùng theo liều lượng 100mg/kg, mỗi ngày tiêm 1 lần.
Thường thì ngay cả khi đã hết triệu chứng, bệnh nhân vẫn cần duy trì dùng kháng sinh Ceftriaxone trong ít nhất 2 ngày nữa.
Lưu ý:
- Liều lượng sử dụng Ceftriaxone tham khảo trên đây áp dụng cho loại Ceftriaxone 1g dạng tiêm.
- Tất cả tổng hợp hướng dẫn về liều dùng Ceftriaxone trong bài viết này chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho tư vấn của chuyên gia y tế. Do vậy, bạn tuyệt đối không tự ý dùng Ceftriaxone theo bất kỳ hình thức nào tại nhà.
4.2. Cách dùng
Thuốc kháng sinh Ceftriaxone thường được sử dụng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Cách sử dụng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ dựa theo tình trạng bệnh lý, thể trạng của mỗi bệnh nhân.
5. Tác dụng phụ của Ceftriaxone
Ceftriaxone vẫn có khả năng gây ít nhiều tác dụng phụ cho người dùng. Trong đó, phản ứng phụ hay xuất hiện nhất ở người dùng loại thuốc này phải kể đến là:
- Tiêu chảy.
- Cảm giác buồn nôn.
- Miệng, lưỡi bị viêm.
- Da phát ban, nổi mề đay.
- Xét nghiệm cho thấy bạch cầu ái toan tăng, lượng bạch cầu và tiểu cầu giảm.
Hiếm gặp hơn, người dùng thuốc Ceftriaxone có thể gặp phải một vài tác dụng phụ khác như:
- Đau đầu.
- Cảm thấy chóng mặt.
- Bội nhiễm.
- Kết quả xét nghiệm cho thấy Creatinine và Enzyme tăng, muối Ceftriaxone Calci bị lắng đọng.
- Vùng tiêm thuốc có dấu hiệu bị viêm tĩnh mạch.
Ngay khi nhận thấy cơ thể xuất hiện tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ để kịp thời xử lý, hạn chế tối đa những biến chứng nguy hiểm.
6. Lưu ý khi dùng thuốc Ceftriaxone
6.1. Tương tác của thuốc
Thực tế, Ceftriaxone có khả năng tương tác, phản ứng với nhiều loại thuốc. Chẳng hạn như:
- Ceftriaxone kết hợp cùng Cloramphenicol làm tăng tính đối kháng.
- Thận có nguy cơ bị nhiễm độc khi kết hợp thuốc với Furosemid, Gentamicin,…
- Ceftriaxone dễ làm tăng tác dụng của các loại thuốc kháng Vitamin K.
- Hiệu lực của Ceftriaxone có xu hướng tăng nếu bệnh nhân dùng cùng lúc với những yếu tố gây Axit Uric niệu.
- Tác dụng của một số loại vắc xin thương hàn giảm khi kết hợp cùng thuốc Ceftriaxone.
6.2. Xử lý trong trường hợp dùng quá liều
Nếu sử dụng quá liều lượng Ceftriaxone, cơ thể thường xuất hiện triệu chứng như buồn nôn, tiêu chảy. Trường hợp bị ngộ độc thuốc, bệnh nhân có thể phải thẩm phân máu, thẩm tách màng bụng để giảm nồng Ceftriaxone.
Vậy nên, ngay khi nhận thấy bị cho dùng quá liều Ceftriaxone hoặc nhận thấy tác dụng phụ, bệnh nhân phải kịp thời thông báo cho bác sĩ biết để được hướng dẫn xử lý kịp thời.
6.3. Những lưu ý khác
Sau đây là một vài lưu ý quan trọng mọi người cần ghi nhớ thực hiện trước khi sử dụng kháng sinh Ceftriaxone:
- Liệt kê đầy đủ tất cả thuốc, thực phẩm hỗ trợ chức năng, thảo dược đang dùng trước khi được kê đơn dùng kháng sinh Ceftriaxone.
- Ceftriaxone dùng trong trong thời gian dài trên 14 ngày có thể ảnh hưởng đến thận, gây mất nước hình thành kết tủa trong khu vực túi mật.
- Tuyệt đối không tự dùng Ceftriaxone tại nhà, không có sự giám sát của nhân viên y tế theo bất kỳ hình thức nào.
- Việc dừng sử dụng Ceftriaxone có khả năng gây ra tình trạng co giật.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, người hay phải vận hành máy móc hoặc phương tiện giao thông, người đang điều trị những bệnh lý khác,… cần đặc biệt thận trọng khi dùng Ceftriaxone.
Ceftriaxone là một loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế thứ 3, được sử dụng nhiều trong điều trị nhiễm khuẩn nặng. Tuy nhiên, loại thuốc này không thích hợp dùng trong thời gian dài, dễ gây tác dụng phụ cho người dùng. Và mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Vậy nên, bạn tốt nhất không nên dùng Ceftriaxone theo mọi hình thức khi chưa tham khảo tư vấn bác sĩ.
Các bài viết được tham khảo từ nhiều nguồn online. Sau đó được các kiểm duyệt viên kiểm duyệt lại. Nếu có gì sai sót xin được nhận sự góp ý của mọi người.
Các nguồn tham khảo: dieutri.vn; pharmacity.vn; medlatec.vn; vinmec.com; hellobacsi.com
Các bài viết chỉ mang tính tham khảo, mọi người hãy hỏi ý kiến các chuyên gia để có thể xem xét phù hợp với thể trạng, cơ địa của bản thân.